Phương pháp xử lý nước thải dệt nhuộm hiệu quả nhất
I. Giới Thiệu
Ngày 4/2/2016 tại Auckland, New Zealand, Việt Nam đã ký hiệp định TTP cùng với 11 nước thành viên. Việc Việt Nam tham gia TTP sẽ ảnh hưởng rất lớn tới các ngành kinh tế trọng điểm của Việt Nam đặc biệt là ngành đệt may. Trong tình thế chung đó, các công ty Dệt nhuộm của Việt Nam hiện nay đang đứng trước nhiều cơ hộp cũng như thách thức mới trong thời kỳ hội nhập. Để vững bước hơn trong giai đoạn kinh tế hiện nay thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải tiết giảm chi phí đầu vào cũng như chi phí phụ trong quá trình sản xuất. Trong quá trình nhuộm vải thì việc phát sinh nước thải và chi phí xử lý nước thải cho mỗi mét khối nước thải rất cao đang ảnh hưởng rất nhiều tới giá thành mỗi kg vải nhuộm của doanh nghiệp dệt nhuộm. Xử lý nước thải dệt nhuộm – công ty Môi trường Bình Minh.
Hotline: 0917 347 578 – Email: kythuat.bme@gmail.com
Để đưa ra quy trình xử lý nước thải nhuộm vải thì trước hết ta xem xét lại quy trình nhuộm để biết rõ hơn về tính chất nước thải nhuộm vải.
- Bước 1 : Sợi vải được nhập về từ các đơn vị cung cấp sợi vải. Sau đó sợi vải được hồ và được dệt bằng các máy dệt vải tự động bằng các sợi vải ngang, dọc để tạo ra các cây vải. Sau khi dệt vải xong ta được sản phẩm là các cây vải mộc, các cây vải mộc được nối với nhau (nối đối đầu – nối đầu cây) để chuẩn bị nhuộm. Xử lý nước thải dệt nhuộm.
- Bước 2 : Tiền xử lý : Vải sau khi dệt thì chứa rất nhiều các tạp chất, các hóa chất trong quá trình hồ… Công đoạn tiền xử lý để tẩy các tạp chất không cần thiết trong vải mộc và tẩy trắng vải một đạt được độ trắng cần thiết trước khi nhuộm. Một số vải mộc yêu cầu phải cắt những tơ vải nhỏ li ti trên cây vải bằng hóa chất cắt tơ riêng biệt.
- Bước 3: Nhuộm vải : Vải sau khi được dệt, tiền xử lý thì được nhuộm tại một áp suất, nhiệt độ cao mà các kỹ sư nhuộm đã tính toán và chạy thử trên máy nhuộm nhỏ (máy khoảng 100 lít nước). Các nhân viên đứng máy nhuộm sẽ lấy hóa chất nhuộm, pha chế, tạo thành dung dịch nhuộm và nhuộm vải theo thời gian yêu cầu của vải nhuộm (coton – poly) và màu nhuộm.
Phương pháp xử lý nước thải dệt nhuộm hiệu quả nhất – máy nhuộm đứng (airflow)
- Bước 4 : Giặt vải : Vải sau khi nhuộm cần phải được cầm màu và giặt để loại bỏ các tạ chất, độ màu còn trong dung dịch. Quá trình giặt sẽ phát sinh rất nhiều hóa chất tẩy rửa tổng hợp và đi kèm với đó là pH của nước thải cao.
- Bước 5 : Hoàn thiện : Vải sau khi nhuộm được đem tới máy ly tâm tách nước và được dẫn tới máy xẻ và được máy căng căng định hình vải. Máy căng sử dụng nhiệt độ cao từ dầu tải nhiệt để làm khô và làm mền vải.
Phương pháp Xử lý nước thải dệt nhuộm hiệu quả nhất – máy căng hoàn tất quá trình nhuộm.
Như vậy từ quá trình nhuộm vải trên ta thấy rằng trong nước thải chứa các thành phần : hồ tinh bột (COD), độ màu (thuốc nhuộm), hóa chất (cầm màu), hóa chất kiềm (Xút, chất giặt tẩy). Đặc điểm của nước thải dệt nhuộm là:
- Nhiệt độ, độ màu của nước thải cao và không đồng nhất.
- Thành phần các hóa chất hòa tan trong nước thải nhuộm rất cao (NaOH….)
- Thành phần các chất hữu cơ trong nước thải cao : COD, BOD5 cao do trong nước thải có hồ tinh bột từ công đoạn hồ.
- pH của nước thải dệt nhuộm cao.
- Thời gian của một mẻ nhuộm lớn : từ 6 tới 12 h tùy theo loại vải nhuộm → cần phải thiết kế bể điều hòa có thời gian lưu nước lớn hơn.
II Tính chất nhà máy nhuộm – Nước thải nhà máy nhuộm
Để xử lý nước thải dệt nhuộm ta cần phải xem xét kỹ các vấn đề như sau :
- Vải nhuộm là vải coton hay Polyester.
- Quá trình nhuộm là nhuộm vải hay nhuộm chỉ.
- Máy nhuộm là máy nằm (máy Jet) hay máy đứng (máy tự động – airflow) và dung trọng của các máy đó (dung trọng cao lượng nước thải xả ra mỗi ngày nhiều)
- Nhà máy hoạt động chia làm 2 ca (12 tiếng/ca) hay 3 ca (8 tiếng/ca).
Tính chất nhà máy | Đặc điểm | Đặc điểm |
Vải nhuộm | Vải nhuộm là vải coton thì độ màu của nước thải thường cao hơn so với vải Poly. Nước thải từ quá trình nhuộm coton khó xử lý hơn, tiêu tốn nhiều hóa chất xử lý hơn. | Vải nhuộm là vải Polyeste thì nước thải có độ màu thấp hơn, pH của nước thải thường cao hơn. Quá trình xử lý dễ dàng hơn. Chi phí xử lý nước thải thấp hơn so với nước thải từ quá trình nhuộm vải coton. |
Nhà máy nhuộm | Nhà máy nhuộm vải : Thời gian cho mỗi mẻ nhuộm nhiều hơn, độ màu nước thải không ổn đinh : lúc nhuộm thì độ màu cao, lúc giặt thì độ màu thấp. Nhiệt độ của nước thải nhuộm vải thấp hơn. | Nhà máy nhuộm chỉ : Thời gian nhuộm chỉ thấp hơn, nước thải từ quá trình nhuộm cao và ổn định. Nhiệt độ của nước thải sau nhuộm rất cao : cần phải tính toán tháp giải nhiệt đáp ứng được nhu cầu (nhiệt độ lên tới >600C) |
Máy nhuộm | Máy nhuộm là máy nằm : là máy nhuộm thế hệ cũ, quá trình vận hành bán tự động. Dung trọng của máy nhuộm cao (lượng nước/ khối lượng vải cao). Máy nhuộm nằm phát sinh nhiều nước thải hơn so với máy nhuộm đứng (cung một khối lượng vải) | Máy nhuộm là máy đứng : máy nhuộm thế hệ mới, khả năng tự động hóa cao hơn. Dung trong của máy nhuộm đứng thấp hơn. Lượng nước thải phát sinh máy nhuộm đứng thấp hơn. |
Số ca nhuộm/ngày | Thời gian nhuộm 2 hoặc 3 ca/ ngày ảnh hưởng tới việc thiết kế bể điều hòa nước thải. |
Xử lý nước thải dệt nhuộm – Môi trường Bình Minh
Là một đơn vị có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực xử lý nước thải dệt nhuộm nên hiện nay chúng tôi đang vận hành rất nhiều nhà máy dệt nhuộm trong cả nước: Triệu Tài, Đức Lộc, Phước Long… Chúng tôi đã và đang trở thành đối tác chiến lược cho các nhà máy dệt nhuộm hiện nay. Chúng tôi đã tìm hiểu rất rõ về các quy trình nhuộm vải để đưa ra được quy trình xử lý nước thải dệt nhuộm hiệu quả, tiết kiệm chi phí vận hành nhất.
III Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm.
*Về công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm
- Xử lý triệt để được độ màu chất hữu cơ (COD, BOD5), cặn lơ lửng (SS) và các chất dinh dưỡng (S2-, N – NH4+…).
- Chi phí đầu tư thấp.
- Sử dụng ít hóa chất.
- Chi phí xử lý bùn thải thấp.
- Hiện đại hóa cao.
- Tự động hóa cao cho người vận hành.
Quy trình xử lý nước thải dệt nhuộm – Nước trước và sau xử lý.
*Về xây dựng
- Yêu cầu xây dựng kiên cố bằng thép BTCT M 300 có sử dụng phụ gia chống thấm.
- Thi công xây dựng yêu cầu đảm bảo kỹ thuật và tiến độ thi công.
- Thi công đổ BTCT phải đảm bảo chống thấm tại các vị trí mạch ngừng BTCT.
*Về kỹ thuật vận hành xử lý nước thải dệt nhuộm
- Yêu cầu quy trình công nghệ xử lý nước thải ổn định, xử lý nước thải đầu ra luôn đảm bảo tiêu chuẩn.
- Có khả năng dễ dàng nâng cấp hệ thống xử lý lên công suất lớn hơn (hệ số vượt tải 1.2) mà không phải tốn nhiều chi phí.
- Hệ thống hoạt động ổn định, tự động hóa cao và chi phí xử lý nước thải thấp.
- Tối ưu hóa về quá trình xử lý bùn thải.
- Xử lý triệt để được độ màu chất hữu cơ (COD, BOD5), cặn lơ lửng (SS) và các chất dinh dưỡng (S2-, N – NH4+…).
- Chi phí đầu tư thấp.
- Sử dụng ít hóa chất.
- Chi phí xử lý bùn thải thấp.
- Hiện đại hóa cao.
- Tự động hóa cao cho người vận hành.
*Yêu cầu về mỹ quan của xử lý nước thải dệt nhuộm
- Hệ thống phải được thiết kể nhỏ gọn, chiếm ít diện tích, xây dựng phù hợp với cảnh quan hiện tại của nhà máy.
- Không phát sinh mùi hôi thối trong quá trình xử lý.
III. Đặc điểm nước thải – Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm – Quy trình xử lý nước thải dệt nhuộm.
-
Nguồn gốc phát sinh nước thải:
Các tạp chất tách ra từ vải sợi như: dầu mỡ, các tạp chất chứa Nitơ, các chất bụi bẩn dính vào sợi (chiếm 6% khối lượng xơ).
Hóa chất sử dụng: hồ tinh bột, H2SO4, CH3COOH, NaOH, NaOCl, H2O2, Na2CO3, Na2SO3,…các loại thuốc nhuộm, các chất trơ, chất ngấm, chất cầm màu, chất tẩy giặt.
Thành phần nước thải phụ thuộc vào: đặc tính của vật liệu nhuộm, bản chất của thuốc nhuộm, các chất phụ trợ và các hóa chất khác được sử dụng. Nguồn nước thải bao gồm từ các công đoạn chuẩn bị sợi, chuẩn bị vải, nhuộm và hoàn tất.
Các loại thuốc nhuộm được đặc biệt quan tâm vì chúng thường là nguồn sinh ra các kim loại, muối và màu trong nước thải. Các chất hồ vải với lượng BOD, COD cao và các chất hoạt động bề mặt là nguyên nhân chính gây ra tính độc cho thuỷ sinh của nước thải dệt nhuộm.
2. Thành phần tính chất nước thải:
Trong quá trình sản xuất, lượng nước thải ra 12-300 m3/tấn vải, chủ yếu từ công đoạn nhuộm và nấu tẩy. Nước thải dệt nhuộm ô nhiễm nặng trong môi trường sống như độ màu, pH, chất lơ lửng, BOD, COD, nhiệt độ đều vượt quá tiêu chuẩn cho phép xả vào nguồn tiếp nhận .
Bảng thông số: chất lượng nước thải trước xử lý
STT | Thông số |
Đơn vi |
Giá trị tới hạn |
1 | Nhiệt độ | 0C | 70 |
2 | PH | – | 8-10 |
3 | Độ màu | pt-co | 700 |
4 | COD | MG/L | 859 |
5 | BOD5 | MG/L | 500 |
6 | Chất rắn lơ lửng | MG/L | 1000 |
7 | Nitơ tổng | MG/L | 40 |
8 | Photpho tổng | MG/L | 10 |
Tính chất nước thải giữ vai trò quan trọng trong thiết kế, vận hành hệ thống xử lý và quản lý chất lượng môi trường. Sự dao động về lưu lượng và tính chất nước thải quyết định tải trọng thiết kế cho các công trình đơn vị.
Nước thải dệt nhuộm sẽ khác nhau khi sử dụng các loại nguyên liệu khác nhau. Chẳng hạn như len và cotton thô sẽ thải ra chất bẩn tự nhiên của sợi. Nước thải này có độ màu, độ kiềm, BOD và chất lơ lửng (SS) cao. Ở loại nguyên liệu sợi tổng hợp, nguồn gây ô nhiễm chính là hóa học do các loại hóa chất sử dụng trong giai đoạn tẩy và nhuộm.
Công nghệ XLNT dệt nhuộm: nước thải nhìn chung rất phức tạp và đa dạng, đã có hàng trăm loại hóa chất đặc trưng như phẩm nhuộm, chất hoạt động bề mặt, chất điện ly, chất tạo môi trường, tinh bột men, chất oxy hóa,…được đưa vào sử dụng. Trong quá trình sản xuất, lượng nước thải ra 12-300 m3/tấn vải, chủ yếu từ công đoạn nhuộm và nấu tẩy. Nước thải dệt nhuộm ô nhiễm nặng trong môi trường sống như độ màu, pH, chất lơ lửng, BOD, COD, nhiệt độ đều vượt quá tiêu chuẩn cho phép xả vào nguồn tiếp nhận .
Nước thải gây ô nhiễm cho nguồn xả chủ yếu do độ đục, độ màu, lượng chất hữu cơ và pH cao. Nhiều công trình nghiên cứu trước đây cho thấy keo tụ bằng phèn nhôm có thể khử màu hiệu quả 50-90%, đặc biệt hiệu quả cao với loại thuốc nhuộm sulfur.
3. Quy trình xử lý nước thải dệt nhuộm:
Quy trình kỹ thuật sơ đồ công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm hiệu quả nhất
4. Thuyết minh kỹ thuật sơ đồ công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm.
Nước thải từ nhà máy nhuộm và nước thải sinh hoạt được gom về hệ thống mương thu nước tập trung sau đó chảy qua song chắn rác thô. Tại đây các rác với kích thước lớn bị giữ lại tại song chắn rác thô. Rác được thu tại song chắn rác sẽ được định kỳ vớt bỏ (1 ngày 1 lần). Sau khi qua song chắn rác thô thì nước thải chảy vào thùng lược rác tinh với kích thước lỗ lọc rác 2 mm. Rác tại thùng lược rác tinh giữ lại chủ yếu là các bông, chỉ từ công đoạn cắt bông trong máy nhuộm. Rác tại thùng lược rác tinh được định kỳ loại bỏ bằng thiết bị chuyên dụng.
Nước thải được tách các rác thô và tinh thì chảy vào hố thu nước thải. Nước thải từ hố thu được bơm lên tháp giải nhiệt để làm giảm nhiệt độ của dòng nước thải. Nước thải được giải nhiệt qua tháp giải nhiệt sẽ làm giảm nhiệt độ của dòng nước và được dẫn qua hệ thống ống đục lỗ để phân phối đều nước thải (đồng thời có tác dụng giải nhiệt). Xử lý nước thải dệt nhuộm – Môi trường Bình Minh.
Nước thải sau khi qua tháp giải nhiệt chảy vào trong bể điều hòa. Tại bể điều hòa thì nước thải được lưu lại trong bể giúp điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải. Trong bể điều hòa được lắp đặt hệ thống sục khí mịn để điều hòa nồng độ nước thải và có tác dụng giải nhiệt. Tháp giải nhiệt sử dụng các tấm đệm bằng gỗ với khả năng chịu được nhiệt độ cao, độ bền lớn phù hợp với nước thải nhuộm chỉ và giúp tăng hiệu quả, tuổi thọ của thiết bị.
Nước thải được 2 bơm chìm trong bể điều hòa bơm qua tháp giải nhiệt bậc 2, hai bơm điều hòa được điều khiển bằng biến tần giúp điều chỉnh lưu lượng dễ dàng. Nước thải dẫn qua tháp giải nhiệt bậc 2 sẽ làm giảm nhiệt độ dòng nước xuống thấp hơn 400C. Nhiệt độ nước thải thấp hơn 400C giúp tăng hiệu quả keo tụ (giảm lượng hóa chất và bùn thải) và thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Sau khi nước thải qua tháp giải nhiệt bậc 2 thì nước thải được hòa trộn với hóa chất chỉnh pH trong bể trộn để làm nhân keo tụ cho quá trình keo tụ tạo bông. pH tại bể trộn được duy trì từ 10.5 – 11.0 là pH tối ưu cho quá trình keo tụ bằng phèn sắt.
Khi qua tháp giải nhiệt bậc 2, nước thải được dẫn tự chảy qua bể keo tụ. Tại bể keo tụ, nước thải được hòa trộn với phèn sắt và được khuấy trộn bằng moto khuấy trộn với tốc độ khuấy 70 – 100 vòng/phút. Với tốc độ khuấy trộn trên thì phèn sắt được hòa trộn hoàn toàn với nước thải và phèn sắt sẽ kết hợp với nhân keo tụ (vôi, đã được hòa trộn nhờ bể trộn). Quá trình keo tụ sẽ keo tụ quét các thành phần như độ màu, COD tạo thành những bông cặn có kích thước nhỏ.
Khi quá trình keo tụ hình thành các bông cặn với kích thước nhỏ thì các bông cặn cùng nước thải được dẫn qua bể tạo bông. Trước khi dẫn qua bể tạo bông thì hóa chất polimer anion được hòa trộn với dòng nước thải và kết hợp các bông cặn lại để tạo thành các bông cặn với kích thước lớn hơn để tăng hiệu quả lắng, giúp các bông cặn lắng nhanh hơn tránh hiện tượng bùn nổi trong bể lắng hóa lý.
Sau khi các bông cặn được hình thành thì các bông cặn được lắng lại tại bể lắng hóa lý. Bùn lắng hóa lý được bơm về bể chứa bùn để xử lý. Nước thải sau lắng được dẫn qua bể sinh học hiếu khí. Nước thải sau bể keo tụ được làm giảm độ màu xuống khoảng 250 – 350 Pt – Co, pH = 6.5 – 8.4. Nước thải sau quá trình keo tụ tạo bông và lắng hóa lý được điều chỉnh pH cho phù hợp với vi sinh vật bằng bơm định lượng Acid trong bể trung hòa. Các vi sinh trong bể sinh học hiếu khí sẽ xử lý triệt để COD, BOD và toàn bộ lượng màu cần thiết để đạt tiêu chuẩn xả thải đầu ra.
Nước thải khi xử lý triệt để các thành phần ô nhiễm sẽ được tách bùn vi sinh trong bể lắng sinh học. Bùn trong bể lắng sinh học sẽ được bơm tuần hoàn về bể sinh học hiếu khí liên tục bằng bơm bùn tuần hoàn. Khi bùn vi sinh trong bể vi sinh hiếu khí nhiều thì bùn sẽ được bơm về bể chứa bùn để xử lý.
Nước thải sau bể lắng sinh học được dẫn qua bể khử trùng. Tại bể khử trùng, clorin được bơm định lượng bơm dung dịch clorin để khử toàn bộ các vi sinh vật trong dòng thải. Nước thải sau khi được khử trùng được dẫn vào hệ thống thoát nước tập trung của khu công nghiệp.
Cụm xử lý bùn
Bùn dư trong hệ thống được bơm về bể chứa bùn và được lắng lại tại đây, lượng nước sau lắng được dẫn trở lại hố thu và tiếp tục được xử lý. Bùn trong bể chứa bùn được bơm chìm đặc dụng bơm bùn lên bể đông tụ bùn. Bơm định lượng Polimer Cation (được khuấy trộn bằng máy khuấy trộn trong bồn hóa chất 1000 lít) bơm polimer và được hòa trộn cùng với bùn bằng máy khuấy chậm, bùn được khuấy trộn với Polimer sẽ tách khỏi nước và chảy xuống thùng thùng chứa. Sau khi được hòa trộn với Polymer cation bùn được bơm vào máy ép bùn khung bản bằng bơm màng khí nén. Tại máy ép bùn khung bản, các tấm lọc PP sẽ giữ lại bùn và lọc toàn bộ nước sau đó thu về hố thu nước thải. Bùn sau ép có độ ẩm rất thấp được đóng gói theo kích thước hợp lý để xe nâng di chuyển đi phơi để giảm độ ẩm giúp giảm giá thành xử lý bùn. Xử lý nước thải dệt nhuộm – xử lý bùn thải dệt nhuộm.
Quy trình xử lý nước thải dệt nhuộm – Bùn hóa lý sau khi ép.
Phương pháp xử lý nước thải dệt nhuộm hiệu quả nhất – Quá trình vận hành nhà máy.
Đọc thêm : xử lý nước thải làng nghề bún
Vận hành hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm chi phí thấp
Thời gian thi công nhanh chóng là một đặc điểm lợi thế của bạn khi đến với Công ty chúng tôi – công ty chuyên về xử lý nước thải dệt nhuộm. Với đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật viên nhiệt tình, giàu kinh nghiệm sẽ đảm bảo làm hài lòng tất các khách hàng yêu cầu khắt khe nhất.
Chúng tôi đảm bảo giá thành hóa chất vận hành bao gồm cả nhân viên vận hành từ 8,000 – 14,000 vnđ/m3. Để đảm bảo lợi ích cho chủ đầu tư khi xây dựng hệ thống xử lý nước thải chúng tôi sẽ vận hành hệ thống xử lý nước thải nếu quý khách hàng có yêu cầu. Đọc thêm tại bài viết : Cải tạo, vận hành hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm chi phí thấp. Nhà thầu Bình Minh –xử lý nước thải dệt nhuộm.
Công ty môi trường Bình Minh là công ty có nhiều năm kinh nghiệm trong thiết kế, thi công, cải tạo, cung cấp bùn vi sinh cho các hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm. Nếu hệ thống dệt nhuộm của Bạn đang gặp khó khăn khi vận hành, hay có nhu cầu cải tạo hệ thống, cung cấp bùn vi sinh cho hệ thống, hãy liên hệ ngay đến công ty môi trường Bình Minh để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Hotline: 0917 347 578 – Email: kythuat.bme@gmail.com
CÁC DỰ ÁN THIẾT KẾ, THI CÔNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM
TT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Địa chỉ | Năm thi công |
1 | Cải tạo, lắp đặt và hướng dẫn vận hành
Hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm – Công suất 800m3/ngày đêm |
Chi Nhánh Công ty TNHH Dệt Triệu Tài | Lô B-401, Khu công nghiệp Vinatex Tân Tạo, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai | 2012 |
2 | Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến xúc sích
Công suất Q = 120m3/ngày.đêm |
Công ty TNHH San Miguel Pure Foods (VN) | Ấp Cầu Sắt, xã Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương | 2013 |
3 | Thiết kế, cung cấp thiết bị, thi công hệ thống xử lý nước thải chế biến sữa công suất 120 m3/ngày.đêm. | Công ty Cổ Phần Sữa Củ Chi | 236 A Gót Chàng, xã An Nhơn Tây, hyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh | 2015 |
4 | Cải tạo và hướng dẫn vận hành hệ thống xử lý nước thải thủy sản
Công suất Q = 120m3/ngày.đêm |
Doanh nghiệp tư nhân Hải Sản Tân Long. | Đất Đỏ, Bà Rịa – Vũng Tàu. | 2014 |
5 | Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải mực in công suất 80 m3/ngày.đêm. | Công ty TNHH Công Nghệ Bao Bì YOTU Bình Dương | Nhà xưởng số 16, Lô S, Đường D6, N12, KCN Nam Tân Uyên, phường Khánh Bình, thị xã Tân Uyên, Bình Dương | 2016 |
6 | Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất bún gạo
Công suất Q = 70m3/ngày.đêm |
Công Ty TNHH Sản Xuất Thực Phẩm Cô Năm | 493/1B Tỉnh Lộ 15, tổ 91, ấp Phú Bình, Xã Phú Hòa Đông, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh | 2014 |
7 | Cung cấp thiết bị, lắp đặt hệ thống xử lý cảng cá Dân Phước
Công suất 50 m3/ngày.đêm. |
Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Phú Mỹ | Công trình Cảng Cá Dân Phước, Thị xã Sông Cầu, Phú Yên | 2015 |
8 | Cải tạo, nâng công suất hệ thống xử lý nước thải sản xuất sơn – sinh hoạt công suất 50 m3/ngày.đêm | Công ty TNHH Hóa Keo Bình Thạnh | Ấp Bình Phước B, Xã Bình Chuẩn, Huyện Thuận An, Bình Dương | 2016 |
9 | Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải thủy sản công suất 50 m3/ngày.đêm. | Công ty TNHH Thủy Sản Trọng Nhân | C52/1 ấp Lò Vôi, Xã Phước Hưng, Huyện Long Điền, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | 2016 |
10 | Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt – Công suất 30m3/ngày đêm. | Công ty TNHH UCHIYAMA (Japan – Việt Nam) | Đường D2, Khu công nghiệp Đại Đăng, Tân Uyên, Bình Dương. | 2013 |
11 | Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải nhuộm tóc giả
Công suất 15 m3/ngày.đêm. |
Công ty Cổ Phần AIPT Việt Nam | Số 11 An Trạch, Phường Quốc Tử Giám, quận Đống Đa, Hà Nội. | 2015 |
12 | Thi công nâng cấp hệ thống thoát nước thải của công ty TNHH OLAM Việt Nam | Công ty TNHH OLAM Việt Nam | KCN Biên Hòa 2, Biên Hòa, Đồng Nai | 2014 |
…. | …. | …. | …. | …. |
NGOÀI RA CÔNG TY MÔI TRƯỜNG BÌNH MINH CÒN CUNG CẤP BÙN VI SINH VỚI CÁC DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN SAU:
STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Địa chỉ |
1 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 30 tấn. | Công ty TNHH Việt Nam SAMHO | Tỉnh lộ 8, Củ Chi, TP Hồ Chí Minh – công suất 1,000 m3/ngày.đêm |
1 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 270 tấn. | Công ty Cổ phần Dệt nhuộm Nam Phương 270 tấn | KCN Việt Hương 2, Bình Dương – công suất 15,000 m3/ngày.đêm |
2 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 80 tấn. | Công ty TNHH Dệt PACIFIC CRYSTAL | KCN Lai Vu, Hải Dương – công suất > 5,000 m3/ngày.đêm |
3 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 160 tấn | Công ty TNHH Điện tử SamSung HCMC | Khu công nghệ cao Quận 9, TP Hồ Chí Minh công suất > 2,000 m3/ngày.đêm |
4 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 40 tấn | Trường Quốc tế Việt Úc AIS | quận 2, TP Hồ Chí Minh – công suất >100 m3/ngày.đêm |
5 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 30 tấn | Công ty TNHH San Miguel Pure Foods | Bến Cát, Bình Dương – Công suất 150 m3/ngày.đêm |
6 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 50 tấn | Công ty Cổ Phần Giấy Rạng Đông | Diên Khánh, Khánh Hòa – công suất 1,000 m3/ngày.đêm |
7 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 2 tấn | Công ty TNHH Samju Vina | KCN Điềm Thụy – Thái Nguyên – Công suất 50 m3/ngày.đêm |
8 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 15 tấn | Công ty Cleartech | Tòa nhà Pear Plaza, Điện Biên Phủ, Bình Thạnh |
9 | Cung cấp, vận chuyển nuôi cấy bùn vi sinh hoạt tính 360 tấn | Công ty TNHH Giấy Lee&Man Việt Nam | Hậu Giang – Công suất 200,000 m3/ngày.đêm. |
…. | ….. | ….. | ….. |
NGOÀI RA CÔNG TY MÔI TRƯỜNG BÌNH MINH CÒN VẬN CHUYỂN BÙN VI SINH DẠNG LỎNG TOÀN QUỐC
STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Địa chỉ |
1 | Vận chuyển, xử lý bùn thải dạng lỏng 250 tấn | Công ty Sữa Vinamilk | Vinamilk Mỹ Phước |
2 | Vận chuyển, xử lý bùn thải dạng lỏng 250 tấn | Nhà máy sản xuất bột ngọt VEDAN | Quốc lộ 51, ấp 1A, xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai |
3 | Vận chuyển, xử lý bùn vi sinh dạng khô 100 tấn | Nhà máy dệt nhuộm Triệu Tài | Khu CN Vinatex – Nhơn Trạch – Đồng Nai |
…. | ….. | ….. | ….. |