Dịch vụ sửa chữa hệ thống xử lý nước thải ở Bình Dương

Dịch vụ sửa chữa hệ thống xử lý nước thải ở Bình Dương

Công ty môi trường Bình Minh hoạt động gần 10 năm trong lĩnh vực xử lý nước thải, thiết kế, thi công các hệ thống xử lý nước thải, ngoài ra chúng tôi còn có dịch vụ sửa chữa hệ thống xử lý nước thải ở Bình Dương. Nếu hệ thống bạn đang xuống cấp, nước thải không đạt, cần sửa chữa nâng cấp hay cải tạo lại. Hãy liên hệ ngay đến công ty môi trường Bình Minh để được hỗ trợ tư vấn.

Hotline: 0917 347 578 – Email: kythuat.bme@gmail.com

Dịch vụ bảo trì Bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải

Để kéo dài tuổi thọ của hệ thống xử lý nước thải, đảm bảo chất lượng nước thải đạt hiệu quả, định kỳ ta cần bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải: máy bơm, máy khuấy, đường ống, kiểm tra bùn vi sinh hoạt tính, kiểm tra chất lượng nước đầu ra.

Công ty sửa chữa hệ thống xử lý nước thải ở Bình Dương

Các hạng mục cần sửa chữa, bão dưỡng để đảm bảo chất lượng nước thải như sau:

Kiểm tra, bảo dưỡng máy thổi khí

Bước 1. Đo cường độ dòng điện (A) của máy thối khí khi khởi động và khi ổn định (22 – 25 A). Chỉ số của ba pha ổn định không được chênh lệch quá 20%. Tắt CP của máy thổi khí, bật công tắc qua vị trí OFF.

Bước 2. Tháo lọc gió, vệ sinh lọc gió của máy thổi khí. Vệ sinh bên trong và bên ngoài của lọc gió.

Bước 3. Kiểm tra, vệ sinh guồng máy thổi khí và làm sạch bụi, cặn bằng vải sạch.

Bước 4. Tháo tấm bảo vệ của dây curoa, kiểm tra độ chùng của dây curoa (2 – 3 cm). Khi dây curoa chùng cần điều chỉnh bộ tăng giảm dây curoa để độ chùng dây phù hợp. Kiểm tra dây curoa có bị gãy, ăn mòn cần thay thế.

Bước 5. Dùng dây hoặc thước để kiểm tra độ lệch giữa 2 puly của máy thổi khí và motor (lệch không quá 5 mm). Điều chỉnh chân đỡ motor để 2 puly thẳng hàng hoặc lệch không quá 5 mm.

Bước 6. Châm dầu máy thổi khí nếu mức dầu thấp hơn 50% ở nắp thăm dầu. Dầu sử dụng trong máy thổi khí là dầu có độ nhớt 220.

Bước 7. Lắp đặt lại ống lọc gió, tấm bảo vệ dây curoa. Siết lại bulon tại van một chiều ống giảm thanh đẩy và khớp nối mềm.

Bước 8. Đo lại điện trở của motor trong tủ điện phụ. Điện trở 1 cuộn dây duy trì từ 2 – 4 W và điện trở 3 cuộn dây chênh lệch không quá 1 W. Cần siết lại các vị trí đầu cot, dây điện khi điện trở 3 cuộn dây cao.

  • Đo điện áp của dòng điện cấp vào khởi động từ duy trì từ 380 – 420 V. Nếu điện áp thấp cần kiểm tra lại các vị trí đầu cot, dây dẫn và báo bộ phận cơ điện hỗ trợ.

Bước 9. Bật máy thổi khí và đo cường độ dòng điện (A) của máy thổi khí khi khởi động và khi ổn định (22 – 25 A). Chỉ số của ba pha ổn định không được chênh lệch quá 20% thì cho máy thổi khí hoạt động tự động bình thường.

Kiểm tra, bảo dưỡng bơm định lượng

Bước 1. Đo cường độ dòng điện (A) của máy bơm định lượng (0.8 – 1.1 A). Chỉ số của ba pha ổn định không được chênh lệch quá 20%. Tắt bơm định lượng.

Bước 2. Khóa van từ bồn hóa chất và sau bơm định lượng. Tháo lưới lọc tại Y lọc, vệ sinh bằng nước sạch, bản chải sắt hoặc ngâm NaOH 10% trong 6h (dùng Y lọc dự phòng để thay thế trong thời gian ngâm).

  • Lưu ý : Cần dùng nước sạch để vệ sinh hóa chất dư trong đường ống trước khi vệ sinh Y lọc.

Bước 3. Lắp lại Y lọc, mở van cấp từ bồn hóa chất vào bơm, mở Zacco tại đầu đẩy của bơm định lượng để đuổi hết khí trong bơm ra ngoài.

Bước 4. Vệ sinh motor, cánh quạt gió, guồng bơm định lượng bằng vải sạch hoặc nước sạch.

Bước 5. Châm dầu bơm định lượng nếu mức dầu thấp hơn 50% ở nắp thăm dầu. Dầu sử dụng trong bơm định lượng là dầu có độ nhớt 220.

Bước 6. Mở van đầu đẩy của bơm định lượng, bật bơm định lượng. Đo cường độ dòng điện (A) của máy bơm định lượng (0.8 – 1.1 A). Chỉ số của ba pha ổn định không được chênh lệch quá 20%.

Bước 7. Kiểm tra lưu lượng bơm định lượng và điều chỉnh lưu lượng cho phù hợp.

Kiểm tra, bảo dưỡng bơm chìm

https://moitruongbinhminh.com/wp-content/uploads/2021/07/van-hanh-he-thong-xu-ly-nuoc-thai-o-Di-An.png
Dịch vụ sửa chữa hệ thống xử lý nước thải 0917347578

Bước 1. Đo cường độ dòng điện (A) của máy bơm chìm tùy theo công suất và cột áp mà cường độ dòng điện sẽ khác nhau (Bơm 1 Hp từ 1.5 – 1.8 A, bơm 2.0 Hp từ 2.8 – 3.5 A). Chỉ số của ba pha ổn định không được chênh lệch quá 10 – 20%.

  • Khi cường độ dòng điện 3 pha chênh lệch nhau 10% cần tiến hành kéo bơm để kiểm tra tránh nghẹt rác.
  • Khi cường độ dòng điện 3 pha chênh lệch nhau >=20% cần tắt bơm và kiểm tra.

Bước 2. Tắt CP bơm chìm, bật công tắc qua vị trí OFF.

Tháo Ecu (tán) 6 tại vị trí treo xích, dùng xích kéo từ từ bơm chìm theo thanh trượt lên trên mặt bể. Lưu ý: khi kéo bị kẹt cần ngưng kéo để kiểm tra tránh vướng dây điện… gây hư hỏng.

Bước 3. Vệ sinh guồng bơm chìm, vỏ bơm chìm, xích kéo sạch sẽ.

  • Lưu ý : Nếu rác bám trong guồng bơm nhiều cần tháo guồng bơm để vệ sinh và tháo rác sạch sẽ trước khi vận hành lại.

Bước 4. Bật CP bơm và công tắc của bơm qua Man để kiểm tra chiều quay của cánh quạt đúng chiều. Đảo pha nếu cánh bơm quay ngược. Kiểm tra xong cần tắt bơm chìm.

Bước 5. Thả bơm chìm trở lại bể theo thanh trượt, móc lại xích kéo bơm.

Bước 6. Bật lại bơm chìm để đo cường độ dòng điện (A) của máy bơm chìm tùy theo công suất và cột áp mà cường độ dòng điện sẽ khác nhau (Bơm 1 Hp từ 1.5 – 1.8 A, bơm 2.0 Hp từ 2.8 – 3.5 A).

Kiểm tra, bảo dưỡng motor khuấy

Bước 1. Đo cường độ dòng điện (A) của máy khuấy. Do tải khác nhau nên cần kiểm tra độ lệch giữa 3 pha của máy khuấy không vượt quá 30%. Nếu vượt quá cần đo lại điện trở giữa 3 cuộn dây tránh chênh lệch quá nhiều.https://moitruongbinhminh.com/wp-content/uploads/2023/05/bao-tri-he-thong-xu-ly-nuoc-thai-0917347578.png

Bước 2. Tắt CP máy khuấy, bật công tắc qua vị trí OFF.

  • Tháo tấm che mưa, tháo tấm bảo vệ cánh quạt.

Bước 3. Vệ sinh cánh quạt gió, vỏ máy khuấy sạch sẽ.

Bước 4. Bật CP máy khuấy và công tắc qua Man để kiểm tra chiều quay của cánh quạt đúng chiều tạo dòng khuấy đẩy xuống dưới đáy bể.

Bước 5. Lắp lại nắp bảo vệ, tấm che mưa.

Bước 6. Bật lại máy khuấy để đo cường độ dòng điện (A) của máy khuấy và cho thiết bị hoạt động ổn định trở lại.

Bước 7. Kiểm tra lưu lượng bơm định lượng và điều chỉnh lưu lượng cho phù hợp.

Kiểm tra, bảo dưỡng bơm lọc áp lực

Bước 1. Đo cường độ dòng điện (A) của bơm lọc áp lực (từ 10.0 – 12.5 A). Chỉ số của ba pha ổn định không được chênh lệch quá 20%.

  • Đo áp suất đầu ra của bơm lọc áp lực. Khi vận hành chế độ lọc 1 bơm từ 1.0 – 2.5 bar.

Bước 2. Tắt CP bơm lọc áp lực, bật công tắc qua vị trí OFF.

  • Tháo tấm che mưa, tháo tấm bảo vệ cánh quạt.

Bước 3. Vệ sinh cánh quạt gió, vỏ moto sạch sẽ.

Bước 4. Bật bơm qua Man để kiểm tra chiều quay của cánh quạt đúng chiều theo mũi tên của bơm lọc áp lực.

Bước 5. Lắp lại nắp bảo vệ, tấm che mưa.

Bước 6. Bật lại bơm lọc để đo cường độ dòng điện (A) của bơm lọc và cho thiết bị hoạt động ổn định trở lại theo chế độ Auto.

Bước 7. Kiểm tra phao điện như sau

  • Đối với phao lọc : Nối điện cực E3 với E2 và E1 thì phao lọc sẽ sáng và điều khiển cho bơm lọc A/B chạy luôn phiên. Khi tháo bỏ E1 ra khỏi E2 và E3 thì phao lọc vẫn điều khiển bơm A/B hoạt động. Khi tháo E2 ra khỏi E3 thì phao sẽ tắt.
  • Đối với phao chống tràn : Nối điện cực E3 với E2 và E1 thì phao chống tràn sẽ sáng và điều khiển cho bơm lọc A/B chạy cùng lúc. Khi Tháo bỏ E1 ra khỏi E2 và E3 thì phao chống tràn vẫn điều khiển bơm A/B hoạt động. Khi tháo E2 ra khỏi E3 thì phao sẽ tắt.

Kiểm tra, bảo dưỡng tủ điện điều khiển

Bước 1. Đo điện áp ba pha cấp điện từ CP tổng. Kiểm tra bằng đồng hồ VOM hoặc công tắc chuyển mạch trên tủ điện (điện áp giữa hai pha duy trì từ 380 – 420 V).

  • Kiểm tra bóng đèn báo pha của tủ điện, công tắc dừng khẩn tại vị trí bình thường (vị trí mở).

Bước 2. Kiểm tra các vị trí kết nối dây điện, siết lại các vị trí đầu cot kết nối với thiết bị điện điều khiển.

  • Lưu ý : Cần cúp nguồn điện CP tổng hoặc CP phụ để kiểm tra đầu cot, đầu kết nối.

Bước 3. Kiểm tra role nhiệt tại các thiết bị cài đặt ở mức phù hợp với dòng điện hoạt động của thiết bị (Hệ số cài đặt dòng bảo vệ Role = 1.25 – 1.5 dòng hoạt động bình thường của thiết bị).

Bước 4. Kiểm tra công tắc, bóng đèn báo bị hư hỏng cần thay thế.

Bước 5. Tháo 3 bộ lọc gió tại quạt thông khí của tủ chính và tủ phụ để vệ sinh sạch và lắp lại.

Bước 6. Vệ sinh tủ điện điều khiển và ghi chép nhật ký bào trì bảo dưỡng.

Vệ sinh máng răng cưa bể lắng sinh học

Bước 1. Dùng vợt vớt các cặn bẩn tại ống lắng trung tâm, máng răng cưa đổ về bể chứa bùn.

Bước 2. Dùng bàn chải nhựa vệ sinh máng răng cưa, tấm chắn bùn nổi sạch sẽ.

  • Lưu ý : máng răng cưa trơn trượt dễ ngã do có nhiều rong, rêu bám vào.

Bước 3. Vệ sinh thành bể lắng (vị trí nhiều bùn bám), vệ sinh 4 phễu thu bùn nổi.

Bước 4. Xịt rửa thành máng và vệ sinh khu vực làm việc.

Vệ sinh van một chiều của bể lắng sinh học

Bước 1. Tắt bơm bùn tuần hoàn tại từng bể lắng sinh học để vệ sinh van một chiều.

Bước 2. Dùng mỏ lết răng tháo zacco và van một chiều tại 2 bơm bùn tuần hoàn để vệ sinh.

  • Lưu ý : Van một chiều có lò so và ron cao su dễ rơi nên cần cận thận trong quá trình thao tác.

Kiểm tra bùn hóa lý

  • Bùn hóa lý được kiểm tra định kỳ để bơm về bể chứa bùn. Quan sát lượng bùn phát sinh để tính toán thời gian bơm bùn hợp lý.
  • Máy ép bùn cần hoạt động liên tục để giảm lượng bùn tại bể chứa bùn.
  • Bùn nổi tại bể lắng hóa lý cần định kỳ được xịt để lắng xuống đáy bể. Cần ngưng bơm điều hòa trước khi xịt bùn nổi tại bể lắng hóa lý.

Kiểm tra phần vi sinh

  • Quan sát các hiện tượng trong tuần về nồng độ, khả năng tạo bông của bùn vi sinh, chất lượng nước thải sau lắng.
  • Quan sát bọt vi sinh, ghi chép các số liệu khi hệ thống thay đổi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0917.34.75.78